Ngữ pháp Tiếng_Thụy_Điển_cổ

Trên danh nghĩa hình thái

Tiếng Thụy Điển sớm

Điểm khác biệt nhất giữa tiếng Thụy Điển hiện đại và Thụy Điển cổ là ngữ pháp. Trong tiếng Thụy Điển cổ, danh từ, tính từ, đại từ và số từ biến cách trong bốn cách (chủ cách, sở hữu cách, tặng cách và đối cách), trong khi đó, tiếng Thụy Điển chuẩn hiện đại đã giảm hệ thống cách xuống còn một cách chung và một sở hữu cách (một số phương ngữ giữ lại tặng cách). Có ba giống ngữ pháp (giống đực, giống cái và giống trung), vẫn còn giữ được trong nhiều phương ngôn ngày nay, nhưng đã được giảm xuống còn hai trong ngôn ngữ chuẩn, khi giống đực và giống cái sáp nhập lại thành một giống chung.

Cách chia danh từ có hai loại: yếu và mạnh.[4] Mỗi thể yếu của các danh từ có cách chia riêng; có ba nhóm danh từ giống đực mạnh, ba nhóm danh từ giống cái mạnh và một nhóm danh từ giống trung mạnh đã được xác định. Dưới đây, là sự biến tố của đuôi danh từ:

Hệ thống biến hóa danh từ

  • Đuôi nguyên âm (biến cách mạnh)
    • đuôi a
      • đuôi a
      • đuôi ja
      • đuôi ia
    • đuôi ō
      • đuôi ō
      • đuôi jō
      • đuôi iō
    • đuôi i
    • đuôi u
  • Phụ âm đuôi n (biến cách yếu)
    • đuôi n
      • đuôi an
      • đuôi ōn, ūn
      • đuôi īn
  • Phụ âm khác
  • đuôi r
  • đuôi tt

Vài ví dụ như fisker (cá), sun (con trai), siang (giường), skip (tàu), biti (một chút) và vika (tuần):[5]

Giống đực đuôi aGiống đực đuôi uGiống cái đuôi ōGiống trung đuôi aGiống đực đuôi anGiống cái đuôi ōn
Sg.Nom.fiskersunsiangskipbitvika
Sg.Gen.fiskssunarsiangarskipbitaviku
Sg.dat.fiskisynisianguskipibitaviku
Sg.Thon.fisksunsiangskipbitaviku
Pl.Nom.fiskarsynirsiangarskipbsvikur
Pl.Gen.fiskasunasiangaskipabitavikna
Pl.dat.fiskumsunumsiangumskipumbitumvikum
Pl.Thon.fiskasynisiangarskipbitavikur

Tiếng Thụy Điển cổ muộn

Từ khoảng năm 1500 số cách trong tiếng Thụy Điển đã bị giảm từ bốn xuống hai (chủ cách và sở hữu cách). Tuy nhiên tặng cách vẫn tồn tại trong một số tiếng địa phương cho đến thế kỉ 20.

Các thay đổi lớn bao gồm sự lược bỏ giống đực và cái, chỉ còn lại hai giống trong tiếng Thụy Điển chuẩn, mặc dù hệ thống ba giống vẫn thường hiện diện trong nhiều phương ngôn. Tặng cách của đại từ trở thành tân ngữ (honom, henne, dem; anh ta, cô ấy, họ) và -s trở nên phổ biến trong sở hữu cách.

Tính từ

Tính từ và số từ đã biến cách theo giới tính và trường hợp danh từ chúng miêu tả.[6] Dưới đây là bảng đuôi tính từ yếu.[7]

Giống đựcGiống cáiGiống trung
Chủ cách số ít-i-e-a, -æ-a, -æ
Tân ngữ gián tiếp số ít-a, -æ-u, -o-a, -æ
Nhiều-u, -o-u, -o-u, -o

Động từ

Động từ trong tiếng Thụy Điển cổ được chia theo giống và số. Có bốn cách chia động từ yếu và sáu nhóm động từ mạnh. 

Động từ mạnh

Các động từ trong bảng dưới đây là bīta (cắn), biūþa (cung cấp), værþa (trở thành), stiæla (ăn cắp), mæta (biện pháp) và fara (đi).

Động từ mạnh
Nhóm INhóm IINhóm IIINhóm IVNhóm VNhóm VI
Infinitivebītabiūþaværþa; varþast(i)ælam(i)ætafara
Past participlebītinbuþin(v)urþinstulin; stolinm(i)ætinfarin
Present participlebītandebiūþandeværþandestiælandemætandefarande
Động từ trình bày hiện tại
iak/jækbīterbiūþerværþerstiælermæterfarer
þūbīterbiūþerværþerstiælermæterfarer
han/hōn/þætbīterbiūþerværþerstiælermæterfarer
vī(r)bītombiūþomværþomstiælommætomfarom
ī(r)bītinbiūþinværþinstiælinmætinfarin
þē(r)/þā(r)/þēbītabiūþaværþastiælamætafara
Động từ trình bày quá khứ
iak/jækbētbøþvarþstalmatfōr
þūbēttbøþtvarþtstaltmastfōrt
han/hōn/þætbētbøþvarþstalmatfōr
vī(r)bitumbuþum(v)urþomstālommātomfōrom
ī(r)bitinbuþin(v)urþinstālinmātinfōrin
þē(r)/þā(r)/þēbitubuþu(v)urþostālomātofōro
Chia hiện tại
iak/jækbītebiūþeværþestiælemætefare
þūbītebiūþeværþestiælemætefare
han/hōn/þætbītebiūþeværþestiælemætefare
vī(r)bītombiūþomværþomstiælommætomfarom
ī(r)bītinbiūþinværþinstiælinmætinfarin
þē(r)/þā(r)/þēbītinbiūþinværþinstiælinmætinfarin
Chia quá khứ
iak/jækbitibuþi(v)urþestālemātefōre
þūbitibuþi(v)urþestālemātefōre
han/hōn/þætbitibuþi(v)urþestālemātefōre
vī(r)bitumbuþum(v)urþomstālommātomfōrom
ī(r)bitinbuþin(v)urþinstālinmātinfōrin
þē(r)/þā(r)/þēbiti(n)buþi(n)(v)urþinstālinmātinfōrin
Thể mệnh lệnh
þūbītebiūþeværþstiælemætefare
vī(r)bītombiūþomværþomstiælommætomfarom
ī(r)bītinbiūþinværþinstiælinmætinfarin

Động từ yếu

Động từ yếu được chia thành bốn nhóm:

  • Cách chia 1: động từ tiếng kết thúc bằng a(r), -ā(r) trong thì hiện tại. Hầu hết động từ thuộc nhóm này.
  • Cách chia 2: động từ kết thúc bằng -e(r), -æ(r) trong thì hiện tại.
  • Cách chia 3: động từ kết thúc bằng -i(r), -ø(r) trong thì hiện tại.
  • Cách chia 4: khoảng 20 động từ bất quy tắc.

Ngoài ra động từ cũng được phân thành 3 lớp:

  • I: kết thúc bằng -þe 
  • II: kết thúc bằng -de 
  • III: kết thúc bằng -te

Đại từ xưng hô

Dưới đây là bảng đại từ xưng hô tiếng Thụy Điển cổ:

Số ítSố nhiều
ngôi 1ngôi 2ngôi 3 nam/nữ/trungngôi 1ngôi 2ngôi 3 nam/nữ/trung
Chủ cáchiak, jækþuhan / hon / þætvi(r)i(r)þe(r) / þa(r) / þe, þøn
Sở hữu cáchminþinhans / hænna(r) / þæsvar(a)iþer, iþraþera / þera / þera
Tặng cáchmæ(r)þæ(r)hanum / hænni / þyosiþerþem / þem / þem
Đối cáchmikþikhan / hana / þætosiþerþa / þa(r) / þe, þøn

Chữ số

Số đếm tiếng Thụy Điển cổ như sau.

  Số      Cổ    Hiện đại    SốCổHiện đại
    1    ēn, ēn, ēt    en, (dialectal f. e, ena), ett    11    ællivu    elva
    2    twē(r), twār, tū    två, tu    12    tolf    tolv
    3    þrī(r), þrēa(r), þrȳ    tre    13    þrættān    tretton
    4    fiūri(r), fiūra(r), fiughur    fyra    14    fiughurtān    fjorton
    5    fǣm    fem    15    fǣm(p)tan    femton
    6    sæx    sex    16    sæxtān    sexton
    7    siū    sju    17    siūtān    sjutton
    8    ātta    åtta    18    atertān    arton (archaic aderton)
    9    nīo    nio    19    nītān    nitton
    10    tīo    tio    20    tiughu    tjugo
  Số    Cổ    Hiện đại    SốCổHiện đại
    30    þrǣtighi    trettio    70    siūtighi    sjuttio
    31    ēn ok þrǣtighi    trettioett    80    āttatighi    åttio
    40    fiūratighi    fyrtio    90    nīotighi    nittio
    50    fǣmtighi    femtio    100    hundraþ    hundra
    60    s(i)æxtighi    sextio    1000    þūsand    tusen